Cách hạch toán Thuế tiêu thụ đặc biệt – TK 3332 theo Thông tư 200



  • Việc hạch toán và định khoản thuế tiêu thụ đặc biệt hiện nay được sử dụng theo Bộ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp. Tuy nhiên, bạn đã biết cách hạch toán các nghiệp vụ cụ thể trên tài khoản 3332 được thông tư 200 quy định như thế nào?

    1, Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:

    Khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và đồng thời chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt tính trong giá bán nhưng không có thuế GTGT, ghi:
    Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
    Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán có thuế tiêu thụ đặc biệt và không có thuế GTGT)
    Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Giá bán có thuế tiêu thụ đặc biệt và không có thuế GTGT)
    Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311).
    Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và đồng thời chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
    Nợ các TK 111, 112, 131, . . .
    Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
    Khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
    Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
    Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
    2, Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp hàng nhập khẩu:

    Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
    Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…
    Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
    Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu, ghi:
    Nợ TK 138 – Phải thu khác
    Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
    3, Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu:

    Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
    Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
    Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
    Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).
    Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:
    Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
    Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
    Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).
    Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:
    Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
    Có TK 138 – Phải thu khác.
    4, Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

    Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:
    Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…
    Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
    Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
    Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
    Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
    Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế TTĐB cho bên nhận ủy thác)
    Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế TTĐB).
    Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
    Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
    Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
    Có các TK 111, 112.
    5, Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

    Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
    Có các TK 111, 112.
    6, Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn:

    Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:
    Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
    Có TK 711 – Thu nhập khác.
    7, Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:

    Nợ các TK 641, 642
    Có các TK 154, 155
    Có TK 3332 – Thuế TTĐB.


Hãy đăng nhập để trả lời