Mã vạch và Cách nhận biết Mã Vạch các Nước



  • Đã có những lúc, bạn phải bỏ cả tá thời gian chăm chú soi nội dung bao bì hàng hóa, chỉ để biết được nó “Made in” chỗ nào. Nhưng bạn có biết, có một các đơn giản hơn nhiều để biết được thông tin ấy, đó là dựa vào mã vạch của sản phẩm. Mua bán hàng hóa cần xen mã số mã vạch các nước để biết nước xản xuất hàng hóa, quốc gia.

    VD: tra mã vạch sản phẩm hàng hóa của Việt Nam là: 893, của Coupons là: 050 – 059 (050 đến 059). Để nhận biết mã hàng hóa có là mã nước nào, sản xuất ở đâu? Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp người tiêu dùng cách nhận biết, phân biệt hàng hóa các nước: Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc thông qua 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó:

    Made in
    000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
    020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
    030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
    040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
    050 – 059 Coupons
    060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
    200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
    300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
    380 GS1 Bulgaria
    383 GS1 Slovenia
    385 GS1 Croatia
    387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
    400 – 440 GS1 Đức (Germany)
    450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
    460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia)
    470 GS1 Kurdistan
    471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
    474 GS1 Estonia
    475 GS1 Latvia
    476 GS1 Azerbaijan
    477 GS1 Lithuania
    478 GS1 Uzbekistan
    479 GS1 Sri Lanka
    480 GS1 Philippines
    481 GS1 Belarus
    482 GS1 Ukraine
    484 GS1 Moldova
    485 GS1 Armenia
    486 GS1 Georgia
    487 GS1 Kazakhstan
    489 GS1 Hong Kong
    500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
    520 GS1 Hy Lạp (Greece)
    528 GS1 Li băng (Lebanon)
    529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
    530 GS1 Albania
    531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
    535 GS1 Malta
    539 GS1 Ireland
    540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg)
    560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
    569 GS1 Iceland
    570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
    590 GS1 Ba Lan (Poland)
    594 GS1 Romania
    599 GS1 Hungary
    600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
    603 GS1 Ghana
    608 GS1 Bahrain
    609 GS1 Mauritius
    611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
    613 GS1 An giê ri (Algeria)
    616 GS1 Kenya
    618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
    619 GS1 Tunisia
    621 GS1 Syria
    622 GS1 Ai Cập (Egypt)
    624 GS1 Libya
    625 GS1 Jordan
    626 GS1 Iran
    627 GS1 Kuwait
    628 GS1 Saudi Arabia
    629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
    640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
    690 – 695 GS1 Trung Quốc (China) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
    700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
    729 GS1 Israel
    730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
    740 GS1 Guatemala
    741 GS1 El Salvador
    742 GS1 Honduras
    743 GS1 Nicaragua
    744 GS1 Costa Rica
    745 GS1 Panama
    746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
    750 GS1 Mexico
    754 – 755 GS1 Canada
    759 GS1 Venezuela
    760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
    770 GS1 Colombia
    773 GS1 Uruguay
    775 GS1 Peru
    777 GS1 Bolivia
    779 GS1 Argentina
    780 GS1 Chi lê (Chile)
    784 GS1 Paraguay
    786 GS1 Ecuador
    789 – 790 GS1 Brazil
    800 – 839 GS1 Ý (Italy)
    840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
    850 GS1 Cuba
    858 GS1 Slovakia
    859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
    GS1 YU (Serbia & Montenegro)
    865 GS1 Mongolia
    867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
    868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
    870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
    880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
    884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
    885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
    888 GS1 Sing ga po (Singapore)
    890 GS1 Ấn Độ (India)
    893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
    899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
    900 – 919 GS1 Áo (Austria)
    930 – 939 GS1 Úc (Australia)
    940 – 949 GS1 New Zealand
    950 GS1 Global Office
    955 GS1 Malaysia
    958 GS1 Macau
    977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
    978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
    979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
    980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
    981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
    990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

    Trên đây là ký hiệu mã số mã vạch hàng hóa các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào hay xuất xứ quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó, ví dụ các quốc gia sản xuất: điện thoại iphone, đồ điện tử, điện máy, thuốc dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thời trang, nội thất, đồ chơi, hàng tiêu dùng… hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ...


Hãy đăng nhập để trả lời