Thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp kho ngoại quan



  • Trình tự thực hiện:
    Đối với cá nhân, tổ chức:
    Doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng diện tích kho, bãi ngay tại địa điểm xây dựng của kho ngoại quan đã được Tổng cục Hải quan quyết định thành lập, hoặc có nhu cầu di chuyển kho ngoại quan từ địa điểm đã được Tổng cục Hải quan quyết định thành lập đến địa điểm mới nhưng vẫn nằm trong một khu vực được phép thành lập kho ngoại quan thì lập hồ sơ gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố đang quản lý kho ngoại quan

    Đối với cơ quan nhà nước:
    Cục Hải quan tỉnh, thành phố sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tiến hành:
    Kiểm tra hồ sơ;
    Khảo sát thực tế kho bãi;
    Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố quyết định di chuyển, mở rộng, thu hẹp kho ngoại quan hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp đối với trường hợp không đủ điều kiện để di chuyển, mở rộng, thu hẹp kho ngoại quan.
    Trường hợp chuyển đổi hoạt động kho ngoại quan đã được thành lập đến địa điểm mới nằm ngoài khu vực đã thành lập kho ngoại quan thì doanh nghiệp có văn bản đề nghị dừng hoạt động kho ngoại quan cũ và làm thủ tục thành lập kho ngoại quan mới gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố xem xét, báo cáo Tổng cục Hải quan để quyết định chấm dứt hoạt động kho ngoại quan cũ và quyết định thành lập kho ngoại quan mới.

    Cách thức thực hiện:
    Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

    Thành phần, số lượng hồ sơ:

    Thành phần hồ sơ, bao gồm:

    Đơn xin di chuyển, mở rộng, thu hẹp kho ngoại quan;
    Sơ đồ kho, bãi khu vực di chuyển, mở rộng, thu hẹp kho ngoại quan;
    Chứng từ hợp pháp về quyền sử dụng kho, bãi di chuyển, mở rộng
    Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

    Thời hạn giải quyết: 15 ngày

    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan
    Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hải quan
    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định

    Lệ phí (nếu có): Không có

    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có

    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật Hải quan sửa đổi năm 2005.
    Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
    Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.