Kích thước và khối lượng một số loại container tiêu chuẩn?



  • Các loại container thông thường gồm có:
    a) 20 foot ISO container (độ dài 20 feet và độ rộng 8 feet)
    b) 40 foot ISO container (độ dài 40 feet và độ rộng 8 feet)
    c) 20<foot<40 ISO container (20 feet<độ dài<40 feet, độ rộng 8 feet)
    d) 40<foot ISO container (40 feet)
    e) super high cube container (container quá khổ)
    f) Air container (container phù hợp với tiêu chuẩn đặt nằm của vận chuyển hàng không)
    Lưu ý: chiều cao thông thường của một container là 8 feet tuy nhiên vẫn có trường hợp ngoại lệ, ví dụ như một super high cube container có thể cao tới 9.5 feet. “Super high cube container” là phiên bản có kích thước mở rộng hơn tiêu chuẩn ISO. Độ dài của loại container này có thể lên đến 45 feet, 48 feet và 53 feet.
    Khối lượng vỏ của một số loại ISO container

    Khối lượng trung bình của container là bao nhiêu?
    Thông thường, khối lượng vỏ của một container bằng tổng khối lượng container khi chứa hàng trừ đi khối lượng hàng hóa bên trong. Tuy nhiên trong trường hợp không có các thông tin về khối lượng thì ta có thể sử dụng khối lượng tiêu chuẩn trung bình cho các loại ISO container như sau:
    a) 20 foot ISO container: 2.3 tonnes
    b) 40 foot ISO container: 3.7 tonnes
    c) 20 feet<độ dài<40 feet: 3 tonnes
    d) Độ dài>40 feet: 4.7 tonnes

    Đơn vị đo sức chứa của container, thế nào là TEU?
    TEU là một đơn vị đo tiêu chuẩn dựa trên kích thước của một 20 foot ISO container (độ dài 20 feet tương đương 6.1m). Đơn vị TEU không chỉ cho phép tính sức chứa của nhiều loại container mà còn cho phép tính sức chứa của tàu container và các cảng container.
    Như vậy 1TEU = sức chứa 20 foot ISO container
    Tương ứng 2 TEU = sức chứa 40 foot ISO container
    1.5 TEU = sức chứa 20<foot<40 container
    2.25 TEU = sức chứa 40<foot container


Hãy đăng nhập để trả lời