Luật Hải quan, các Nghị định và Thông tư về thủ tục / kiểm tra / giám sát Hải quan, thuế xuất xuất nhập khẩu áp dụng từ 2014



  • Luật Hải quan, các Nghị định và Thông tư về thủ tục / kiểm tra / giám sát Hải quan, thuế xuất xuất nhập khẩu áp dụng từ 2014:

    Luật:
    Luật hải quan năm 2001. (Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 quy định về hải quan).
    Luật Hải quan sửa đổi 2005. (Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan).
    Luật Hải quan sửa đổi năm 2014 số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
    Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005.
    Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
    Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.

    Thủ tục hải quan điện tử VNACSS/VCIS:
    Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
    Thông tư 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 hướng dẫn TTHQĐT VNACCS.

    Thủ tục / kiểm tra / giám sát Hải quan, thuế xuất xuất nhập khẩu, hàng hóa xuất nhập khẩu: - Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan.
    Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
    Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế.
    Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 Thông tư quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    Xử phạt và cưỡng chế về Hải quan (Pháp chế Hải quan):
    Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
    Thông tư 190/2013/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết thi hành việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
    D

    Xử phạt và cưỡng chế về Hải quan (Pháp chế Hải quan):
    Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
    Thông tư 190/2013/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết thi hành việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.

    Trị giá tính thuế hải quan (giá - thuế hàng hóa XNK):
    Hiệp định về thực hiện điều 7 của hiệp định chung về thuế quan và thương mại 1994 (gọi là hiệp định trị giá GATT 1994).
    Nghị định 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 quy định về việc xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK.
    Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
    Thông tư số 29 /2014/TT-BTC ngày 26/02/2014 hướng dẫn xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. (sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 205/2010/TT-BTC) 6. Danh mục hàng hóa XNK:
    Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài. (thay thế Nghị định 12/2006/NĐ-CP)
    Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
    Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk.
    Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu theo giấy phép.
    Nhãn, mác hàng hóa XNK:
    Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về nhãn đối với hàng hoá lưu thông tại Việt Nam, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
    . 7. QLRR Hải quan:
    Thông tư số 175/2013/TT-BTC ngày 29/11/2013 quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.

    Thủ tục Kiểm tra sau thông quan:
    Quyết định số 1015/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, cơ cấu tổ chức Cục Kiểm tra sau thông quan trực thuộc Tổng cục Hải quan.
    Quy định, thời hạn, phạm vi kiểm tra sau thông quan theo điều 140 Thông tư số 128/2013/TT-BTC.

    Thủ tục Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Phi mậu dịch:
    Quyết định số 3125/QĐ-TCHQ ngày 15/01/2013 về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.
    Mẫu 01/PYCNV/2012: Phiếu yêu cầu nghiệp vụ được hải quan dùng thông báo trả hồ sơ chưa đủ điều kiện để đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu/nhập khẩu phi mậu dịch.
    Mẫu 02/PTN-BGHS/2012: Phiếu tiếp nhận, bàn giao hồ sơ hải quan hàng phi mậu dịch. - Thông tư 190/2011/TT-BTC ngày 20/12/2011 quy định mẫu tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch và chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng tờ khai, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.
    Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (ký hiệu là HQ/2011-PMD).
    Phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (ký hiệu là PLHQ/2011-PMD).

    Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ
    Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ theo qui định tại Điều 45 Thông tư số 128/2013/TT-BTC

    TTHQ hàng TN-TX, TX-TN, hàng quá cảnh:
    Khoản 1 đến 6 Điều 53 quy định Thủ tục hải quan đối với một số trường hợp tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập khác như sau:
    Thủ tục hải quan đối với hàng hoá tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm thực hiện theo quy định đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu thương mại. Ngoài ra, do tính đặc thù của loại hình này nên có một số quy định cụ thể như sau:
    ++ Hồ sơ hải quan: ngoài các giấy tờ như hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, phải nộp thêm 01 bản chụp văn bản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hội chợ, triển lãm (trừ tạm nhập-tái xuất để giới thiệu sản phẩm).
    ++ Thủ tục hải quan đối với hàng hoá tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập dự hội chợ, triển lãm thực hiện tại Chi cục hải quan nơi có hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc Chi cục hải quan cửa khẩu.
    ++ Thời hạn tái xuất, tái nhập:
    +++ Hàng hoá tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, giới thiệu sản phẩm đã đăng ký với cơ quan hải quan.
    +++ Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hoá để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại, giới thiệu sản phẩm ở nước ngoài là một năm, kể từ ngày hàng hoá được tạm xuất khẩu. Nếu quá thời hạn nêu trên mà chưa được tái nhập khẩu thì hàng hoá đó phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
    +++ Việc bán, tặng hàng hoá tại hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 136, Điều 137 Luật Thương mại và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
    Hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập để phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh:
    ++ Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại. Trường hợp tái nhập, tái xuất tại cửa khẩu khác cửa khẩu tạm nhập, tạm xuất, người khai hải quan phải nộp bản chụp và xuất trình bản chính tờ khai hải quan tạm nhập, tạm xuất để đối chiếu.
    ++ Địa điểm làm thủ tục tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập được thực hiện tại Chi cục hải quan cửa khẩu.
    ++ Thời hạn tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập phải đăng ký với cơ quan hải quan, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập trên cơ sở xác nhận của cơ quan tổ chức hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh từ thiện.
    Hàng tạm xuất - tái nhập để bảo hành, sửa chữa ở nước ngoài:
    ++ Trường hợp trong hợp đồng có điều khoản bảo hành, sửa chữa thì thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công Thương.
    ++ Trường hợp không có hợp đồng hoặc có hợp đồng nhưng không có điều khoản bảo hành, sửa chữa thì thủ tục hải quan thực hiện như thủ tục đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại quy định tại Phần III Thông tư 128/2013/TT-BTC.
    ++ Địa điểm làm thủ tục tạm xuất – tái nhập được thực hiện tại Chi cục hải quan cửa khẩu tạm xuất. Trường hợp tái nhập tại cửa khẩu khác thì được áp dụng thủ tục chuyển cửa khẩu về nơi đã làm thủ tục xuất khẩu.

    Thủ tục hải quan nhập khẩu Xe máy chuyên dùng và các thiết bị thi công:
    Thông tư 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa.
    Thông tư 94/2014/TT-BTC ngày 17/07//2014 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/8/2014 Quy định về TTHQ, kiểm tra, giám sát hải quan đối với một số loại hàng hóa kinh doanh TNTX, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan; xử lý đối với trường hợp từ chối nhận hàng.

    Thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa chất:
    Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/04/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
    Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 quy định về khai báo hóa chất. 13. Thủ tục hải quan nhập khẩu phế liệu:
    Thông tư số 43/2010/TT-BTNMT ngày 29/12/2010 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
    Thông tư số 01/2013/TT-BTNM ngày 28/01/2013 Quy đinh về phế liệu được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất.
    Phụ lục I: Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất (gồm có 37 loại phế liệu).
    Phụ lục II: Danh mục phế liệu thu được trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan được phép nhập khẩu vào nội địa để làm nguyên liệu sản xuất (gồm có 44 loại phế liệu).
    Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15/11/2012 hướng dẫn điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
    Tại Thông tư 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT chỉ quy định đối với trường hợp phế liệu nhập khẩu cần thẩm định chuyên ngành trước khi cơ quan Hải quan quyết định việc thông quan. Do vậy, trong trường hợp cơ quan Hải quan có nghi ngờ đối với lô hàng nhập khẩu thì sẽ yêu cầu đi giám định lô hàng nhập khẩu đó trước khi thông quan hàng hóa và thực hiện theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT.
    Quyết định 73/2014/QĐ-TTg ngày 25/12/2014 V/v Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

    Thủ tục hải quan nhập khẩu dây chuyền công nghệ, máy móc, thiết bị sản xuất đã qua sử dụng:
    Thông báo số 2527/TB-BKHCN ngày 06/9/2012 về việc tạm ngừng nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền đã qua sử dụng.
    Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 09/08/2013 Về việc tăng cường quản lý, kiểm soát việc nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị của doanh nghiệp.
    Văn bản số 3016/BKHCN-ĐTG ngày 24/9/2013 hướng dẫn tạm thời việc nhập khẩu (NK) máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
    Thông tư 20/2014/TT-BKHCN ngày 15/07/2014 V/v quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng có hiệu lực từ ngày 01/09/2014.

    Thủ tục hải quan nhập khẩu Xe máy chuyên dùng và các thiết bị thi công:
    Quyết định số 4381/2001/QĐ - BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành cấp đăng ký, biển số, kiểm tra an toàn và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ
    Thông tư số 23/2009/TT-BTGVT ngày 15/10/2009 qui định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.
    Thông tư 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BTGVT ngày 15/10/2009.

    Thủ tục hải quan xnk hàng phải kiểm dịch thực vật:
    Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 08 tháng 8 năm 2001.
    Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 về Kiểm dịch thực vật.
    Thông tư 39/2012/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 08 năm 2012 ban hành danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
    Thông tư số 40/2012/TT-BNNPTNT ngày 15/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
    .- Công văn số 2316/TCHQ-GSQL ngày 07/03/2014 hướng dẫn thống nhất cho các Cục Hải quan tỉnh thành phố liên quan đến kiểm dịch hàng hóa xuất khẩu.

    Thủ tục hải quan xuất khẩu khoáng sản:
    Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
    Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản.
    Thông tư 04/2012/TT-BXD ngày 20/09/2012 V/v hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng. Được phép xuất khẩu khi đáp ứng được các tiêu chuẩn, điều kiện thuộc Phụ lục Danh mục, tiêu chuẩn và điều kiện xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BXD.
    Thông tư 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 này quy định danh mục, tiêu chuẩn, chất lượng khoáng sản xuất khẩu và điều kiện xuất khẩu khoáng sản.
    Công văn 7971/TCHQ-GSQL ngày 23/12/2013 V/v xuất khẩu khoáng sản.

    Thủ tục hải quan xuất nhập khẩu VLXD:
    Công văn 37/BXD-VLXD ngày 07/06/2010 Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
    Công văn 40/BXD-VLXD ngày 15/06/2010 Hướng dẫn xuất khẩu cát nhiễm mặn.
    Công văn 44/BXD-VLXD ngày 28/06/2010 Hướng dẫn xuất khẩu đá khối, đá ốp lát
    . - Công văn 43/BXD-VLXD ngày 28/06/2010 Hướng dẫn xuất khẩu vôi cục.
    Công văn 47/BXD-VLXD ngày 30/06/2010 Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản Cao Lanh đã qua chế biến.
    Thông tư 03/2012/TT-BXD 05/09/2012 công bố danh mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu.
    Danh mục các sản phẩm VLXD nhập khẩu phải có chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy trước khi thông quan theo Thông tư 15/2014/TT-BXD ngày 15/09/2014.
    Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng.
    Nhóm sản phẩm kính xây dựng.
    Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa.
    Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ.
    Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe.
    Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát.
    Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh.
    Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa.
    Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi.
    Nhóm sản phẩm vật liệu xây.

    Thủ tục hải quan nhập khẩu trang thiết bị y tế: (trang thiết bị y tế đã qua sử dụng là mặt hàng cấm nhập khẩu)
    Thông tư 24/2011/TT-BYT ngày 21 tháng 6 năm 2011 Hướng dẫn việc nhập khẩu trang thiết bị y tế.
    Thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm:
    Quyết định 818/QĐ-BYT ngày 05/03/2007 về việc ban hành Danh mục hàng hoá nhập khẩu phải kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm theo mã số HS.
    Quyết định 23/2007/QĐ-BYT ngày 29/03/2007 của Bộ Y tế Về việc ban hành "Quy chế kiểm tra nhà nước về chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm nhập khẩu"
    Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa; giải thưởng chất lượng quốc gia; trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
    Nghị định 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.

    Thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa thuộc diện phải kiểm dịch động vật:
    Quyết định số 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 V/v ban hành danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch.
    Quyết định 46/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 về Danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y, Danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y, Danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn vệ sinh thú y. - Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 ban hành quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y.
    Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 33/2005/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.
    Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày 04/03/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN.
    Công văn số 615/TY-KD ngày 20/4/2009 của Cục Thú y hướng dẫn về thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh động vật, sản phẩm động vật.
    Thông tư 01/2012/TT-BTC ngày 03 tháng 01 năm 2012 hướng dẫn việc thông quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thủy sản.

    Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch thủy sản:
    Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản.
    Đang có dự thảo Thông tư hướng dẫn thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện phải kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thủy sản quy định tại khoản 2 và 3 Điều 4 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013.

    Thủ tục hải quan nhập khẩu thức ăn và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi:
    Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 về quản lý thức ăn chăn nuôi.
    Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý thức ăn chăn nuôi Thủy sản.
    Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 6 năm 2012 Ban hành Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam.

    Thủ tục hải quan nhập khẩu phân bón:
    Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010 Về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón.
    Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010 quy định về khảo nghiệm công nhận phân bón mới
    Thông tư 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2011 quy định việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. - Nghị định 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 này quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón; quản lý chất lượng, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, đặt tên phân bón; trách nhiệm quản lý nhà nước về phân bón.
    Công văn số 512/TT-QLCL ngày 31/3/2014 của Cục trồng trọt - Bộ NN&PTNT hướng dẫn việc thực hiện chứng nhận, công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác theo quy định của Nghị định số số 202/2013/NĐ-CP.
    Công văn số 2114/BCT-HC ngày 19/3/2014 hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định số 202/2013/NĐ –CP về quản lý phân bón.

    Thủ tục hải quan nhập khẩu thuốc BVTV và nguyện liệu sản xuất thuốc BVTV:
    Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật bao gồm: đăng ký; sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói; xuất khẩu, nhập khẩu; buôn bán; bảo quản, vận chuyển; sử dụng; tiêu hủy; nhãn; bao bì, bao gói; hội thảo, quảng cáo; khảo nghiệm, kiểm định chất lượng, dư lượng; chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam.

    Thủ tục hải quan nhập khẩu thuốc thú y và nguyện liệu sản xuất thuốc thú y:
    Quyết định số 99/2007/QĐ-BNN ngày 03/12/2007 về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 10/2006/QĐ-BNN ngày 10/2/2006
    Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thú y theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/10/2010.
    Thông tư số 03/2009/TT-BNN ngày 14/01/2009 Quy định ghi nhãn thuốc thú y.
    Thông tư số 08/2012/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2012 Quy định thủ tục đăng ký sản xuất gia công thuốc thú y.
    Danh mục hàng hóa (cũ) đã qua sử dụng cấm nhập khẩu do các Bộ, ngành ban hành theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
    Danh mục Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013.
    Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng cấm nhập khẩu và Danh mục phương tiện đã qua sử dụng cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014. - Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BTTTT ngày 17/07/2012.
    VietXNK