Skip to content
  • Categories
  • Recent
  • Tags
  • Popular
  • Users
  • Groups
Skins
  • Light
  • Cerulean
  • Cosmo
  • Flatly
  • Journal
  • Litera
  • Lumen
  • Lux
  • Materia
  • Minty
  • Morph
  • Pulse
  • Sandstone
  • Simplex
  • Sketchy
  • Spacelab
  • United
  • Yeti
  • Zephyr
  • Dark
  • Cyborg
  • Darkly
  • Quartz
  • Slate
  • Solar
  • Superhero
  • Vapor

  • Default (No Skin)
  • No Skin
Collapse

DDVT

V

VIE STAR

@VIE STAR
About
Posts
3
Topics
3
Shares
0
Groups
0
Followers
0
Following
0

Posts

Recent Best Controversial

  • Điều kiện cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải
    V VIE STAR

    1.Thế nào là thông báo hàng hải?
    Thông báo hàng hải, được trong tiếng Anh gọi là Marine Notices, là một danh từ được định nghĩa trong khoản 4 Điều 3 của Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BGTVT. Theo định nghĩa này, thông báo hàng hải là một văn bản có chức năng cung cấp thông tin và chỉ dẫn quan trọng cho người đi biển cũng như các tổ chức và cá nhân liên quan trong lĩnh vực hàng hải. Mục tiêu của thông báo hàng hải là bảo đảm an toàn hàng hải, đảm bảo an ninh trong hoạt động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

    Thông báo hàng hải đóng vai trò không thể thiếu trong việc thông tin, cảnh báo và hướng dẫn cộng đồng hàng hải về những tình huống, biến động có thể ảnh hưởng đến sự an toàn và bảo mật của hoạt động trên biển. Được phát hành và thông báo rộng rãi, các Marine Notices cung cấp các thông tin quan trọng về các điểm nguy hiểm, địa điểm xảy ra các sự cố hàng hải, các quy định và biện pháp phòng ngừa cần thiết để hạn chế rủi ro trong hoạt động trên biển.

    Thông báo hàng hải đưa ra hướng dẫn cụ thể về các biện pháp phòng tránh va chạm, quy trình sơ tán trong trường hợp khẩn cấp, thông tin về thời tiết, điều kiện địa hình và tình hình tài nguyên sinh vật có thể ảnh hưởng đến việc điều hành tàu biển. Ngoài ra, thông báo này còn cung cấp thông tin về các quy định mới về an toàn hàng hải và môi trường, các thay đổi trong quy tắc đi biển và các biện pháp bổ sung để duy trì an toàn và bảo vệ môi trường biển.

    Các Marine Notices thường được phát hành bởi các cơ quan chính phủ, cơ quan quản lý hàng hải và các tổ chức quốc tế có liên quan. Việc thường xuyên theo dõi và tuân thủ các thông báo này là rất quan trọng để đảm bảo hoạt động hàng hải diễn ra một cách an toàn, hiệu quả và có trách nhiệm với môi trường biển. Thông báo hàng hải chính là công cụ quan trọng giúp duy trì sự liên kết và thông tin chính xác giữa cộng đồng hàng hải và các cơ quan quản lý, góp phần tạo nên môi trường biển an toàn, bền vững và bảo vệ lợi ích chung của tất cả các bên liên quan.

    2.Phân loại một số thông báo hàng hải
    Theo Điều 9 của Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BGTVT, thông báo hàng hải bao gồm một loạt các thông tin và chỉ dẫn quan trọng liên quan đến hoạt động hàng hải, đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường biển. Dưới đây là các loại thông báo hàng hải:

    (1) Thông báo hàng hải về hoạt động của báo hiệu hàng hải:

    • Thông báo hàng hải về thiết lập mới báo hiệu hàng hải: Các báo hiệu hàng hải thị giác, vô tuyến điện, âm thanh sau khi được thiết lập phải được công bố thông báo hàng hải về vị trí, tác dụng và đặc tính hoạt động của báo hiệu đó theo qui định.

    • Thông báo hàng hải về thay đổi đặc tính hoạt động của báo hiệu hàng hải: Khi báo hiệu hàng hải được thay đổi đặc tính hoạt động so với đặc tính đã được thông báo, phải công bố thông báo hàng hải về các thay đổi đó theo qui định.

    • Thông báo hàng hải về tạm ngừng hoạt động của báo hiệu hàng hải: Khi báo hiệu hàng hải không còn khả năng hoạt động theo đúng đặc tính đã được thông báo, phải công bố thông báo hàng hải về việc tạm ngừng hoạt động của báo hiệu hàng hải đó theo quy định.

    • Thông báo hàng hải về phục hồi hoạt động của báo hiệu hàng hải: Sau khi đã sửa chữa xong sự cố của báo hiệu hàng hải, phải công bố thông báo hàng hải về việc phục hồi hoạt động của báo hiệu hàng hải đó theo quy định.

    • Thông báo hàng hải về chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải: Sau khi báo hiệu hàng hải không còn tác dụng, được thu hồi thì phải công bố thông báo hàng hải về việc chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải đó theo quy định.

    (2) Thông báo hàng hải về các thông số kĩ thuật của luồng hàng hải, vùng nước trước cầu cảng và các khu nước, vùng nước:

    • Luồng hàng hải, vùng nước trước cầu cảng và các khu nước, vùng nước khác sau khi xây dựng, nạo vét duy tu, cải tạo phải được khảo sát độ sâu để công bố thông báo hàng hải và được định kỳ khảo sát, công bố thông báo hàng hải.

    • Doanh nghiệp bảo đảm an toàn hàng hải có trách nhiệm khảo sát độ sâu luồng hàng hải công cộng, khu nước, vùng nước (trừ khu chuyển tải chuyên dùng) để công bố thông báo hàng hải.

    • Việc khảo sát độ sâu và rà quét chướng ngại vật của luồng hàng hải chuyên dùng, vùng nước trước cầu cảng và khu chuyển tải chuyên dùng do tổ chức có chức năng đo đạc, khảo sát thực hiện.

    • Việc khảo sát độ sâu và rà quét chướng ngại vật qui định tại điểm b và điểm c khoản này phải thực hiện theo đúng phương pháp, qui trình kĩ thuật do Bộ Giao thông vận tải qui định.

    • Các thông báo hàng hải qui định tại khoản này theo qui định.

    (3) Thông báo hàng hải về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện:

    Khi có tai nạn, sự cố hàng hải gây chìm đắm tàu hoặc khi phát hiện có chướng ngại vật gây mất an toàn hàng hải, phải công bố thông báo hàng hải về các chướng ngại vật đó theo quy định.

    (4) Thông báo hàng hải về khu vực thi công công trình trên biển hoặc trên luồng hàng hải:

    • Các công trình ngầm đi qua luồng hàng hải phải được công bố thông báo hàng hải về vị trí, độ sâu công trình và các điều kiện an toàn khác.

    • Các công trình vượt qua luồng hàng hải phải được công bố thông báo hàng hải về khoang thông thuyền, tĩnh không khoang thông thuyền và các điều kiện an toàn khác.

    (5) Thông báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải.

    (6) Thông báo hàng hải về phân luồng giao thông hàng hải hoặc hạn chế lưu thông, tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải.

    (7) Thông báo hàng hải về khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải.

    (8) Thông báo hàng hải về các thông tin truyền phát lại, thông tin chỉ dẫn hàng hải liên quan đến hoạt động hàng hải.

    (9) Công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam.

    Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải thực hiện các thông báo quy định tại các điểm (1), (2), (3), (4), (5). Việc cung cấp thông báo hàng hải đáp ứng các yêu cầu phức tạp và đa dạng để đảm bảo an toàn, hiệu quả và bền vững cho hoạt động hàng hải trong khu vực.

    3.Điều kiện cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải
    Theo Điều 10 của Văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BGTVT, có các điều kiện cần thiết mà doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải phải đáp ứng. Những điều kiện này đảm bảo rằng doanh nghiệp có đủ năng lực, chuyên môn và kinh nghiệm để thực hiện nhiệm vụ một cách chính xác và hiệu quả. Dưới đây là chi tiết các điều kiện đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải phải quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định 70/2016/NĐ-CP:

    • Yêu cầu thứ nhất, doanh nghiệp là một đơn vị mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt về điều lệ tổ chức và hoạt động. Điều này nhấn mạnh về tính chất nhà nước và uy tín của doanh nghiệp trong việc cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải.

    • Người được giao phụ trách lĩnh vực cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải phải đáp ứng một số yêu cầu về học vấn và kinh nghiệm. Cụ thể, họ phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực hàng hải. Điều này đảm bảo rằng người đảm nhận vai trò quan trọng này có kiến thức chuyên môn sâu và đủ kinh nghiệm để đối phó với các tình huống phức tạp và thách thức trong hoạt động hàng hải.

    Ngoài những điều kiện cơ bản trên, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải cần tuân thủ các quy định và quy trình liên quan đến an toàn hàng hải, bảo vệ môi trường và các vấn đề liên quan đến lưu thông và giao thông biển. Việc đáp ứng những yêu cầu chặt chẽ này sẽ giúp đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy và hiệu quả của thông báo hàng hải trong việc hỗ trợ các hoạt động hàng hải và đảm bảo an toàn và an ninh cho biển cả và các khu vực nước lân cận.

    Hàng hải ( Hãng tàu, cảng biển, vận chuyển đường biển )

  • Tối ưu hóa quy trình quản lý cung cấp và gia công trong chuỗi cung ứng
    V VIE STAR

    1.Tối ưu hóa quy trình quản lý cung cấp (Supply Management)
    a. Đa dạng hóa nhà cung cấp
    Không phụ thuộc vào một nguồn cung duy nhất.

    Tìm kiếm các nhà cung cấp trong và ngoài nước để giảm thiểu rủi ro địa chính trị và thiên tai.

    b. Xây dựng mối quan hệ chiến lược với nhà cung cấp
    Phát triển quan hệ đối tác lâu dài thay vì chỉ là giao dịch ngắn hạn.

    Hợp tác chia sẻ dữ liệu dự báo, kế hoạch sản xuất.

    c. Sử dụng hệ thống đánh giá nhà cung cấp
    Xây dựng KPI cho nhà cung cấp: chất lượng, thời gian giao hàng, chi phí, phản ứng khi có sự cố.

    Áp dụng phần mềm SRM (Supplier Relationship Management) để theo dõi.

    d. Áp dụng công nghệ số
    Tích hợp hệ thống ERP để kết nối mua hàng, tồn kho, sản xuất và tài chính.

    Tự động hóa quá trình đặt hàng (e-procurement).

    e. Quản lý hàng tồn kho hợp lý
    Áp dụng các mô hình: JIT (Just-In-Time), VMI (Vendor Managed Inventory).

    Sử dụng dự báo nhu cầu chính xác hơn thông qua AI, Machine Learning.

    2.Tối ưu hóa quy trình gia công (Outsourcing/Manufacturing)
    a. Lựa chọn đối tác gia công phù hợp
    Dựa trên năng lực kỹ thuật, chi phí, khả năng mở rộng, và vị trí địa lý.

    Kiểm tra năng lực thực tế và tính tuân thủ (chất lượng, đạo đức, pháp luật).

    b. Quản lý chất lượng chặt chẽ
    Thiết lập tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng và kiểm tra định kỳ.

    Sử dụng hệ thống quản lý chất lượng như ISO 9001 hoặc Six Sigma.

    c. Tích hợp chuỗi cung ứng với nhà gia công
    Dùng hệ thống quản trị tích hợp (SCM hoặc ERP) để chia sẻ thông tin thời gian thực.

    Hợp tác trong lập kế hoạch và điều phối sản xuất.

    d. Tối ưu hóa địa điểm sản xuất/gia công
    Cân nhắc chi phí lao động, thuế, logistics và rủi ro địa chính trị.

    Tận dụng xu hướng "nearshoring" hoặc "multi-shoring" để giảm phụ thuộc và rủi ro.

    e. Áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến
    Tự động hóa dây chuyền, in 3D, AI trong sản xuất để tăng tốc độ và giảm lỗi.

    Triển khai hệ thống MES (Manufacturing Execution System) để theo dõi thời gian thực.

    3.Tích hợp quản lý cung cấp và gia công trong toàn bộ chuỗi cung ứng
    Sử dụng phân tích dữ liệu lớn (Big Data) để đưa ra quyết định chính xác hơn.

    Áp dụng hệ thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng tổng thể (Advanced Planning and Scheduling - APS).

    Kết nối các bên liên quan thông qua nền tảng số hóa và đám mây (Cloud SCM).

    Kiến thức logistics và Chuỗi cung ứng

  • MÔ HÌNH KINH DOANH CÔNG TY VẬN TẢI BIỂN QUỐC TẾ
    V VIE STAR

    1.Giá trị cốt lõi (Value Propositions)
    ✔ Vận chuyển hàng hóa quốc tế an toàn, đúng lịch trình, giá cả cạnh tranh
    ✔ Dịch vụ logistics trọn gói (door-to-door)
    ✔ Hệ thống theo dõi hàng hóa thời gian thực (real-time tracking)
    ✔ Đội tàu hiện đại, tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường
    ✔ Dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, hỗ trợ 24/7

    2.Phân khúc khách hàng (Customer Segments)
    ✔ Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu (nông sản, máy móc, hóa chất, hàng tiêu dùng...)
    ✔ Các nhà sản xuất lớn cần vận tải container quốc tế
    ✔ Các công ty logistics và freight forwarders
    ✔ Doanh nghiệp thương mại điện tử xuyên biên giới
    ✔ Tổ chức nhân đạo, phi chính phủ cần vận tải viện trợ

    3.Kênh phân phối (Channels)
    ✔ Website, cổng thông tin khách hàng (online booking, tracking)
    ✔ Mạng lưới văn phòng đại diện quốc tế
    ✔ Sàn giao dịch vận tải quốc tế (Freightos, Flexport...)
    ✔ Đội ngũ sales B2B, đại lý và đối tác toàn cầu
    ✔ API kết nối trực tiếp với hệ thống logistics của khách hàng lớn

    4.Quan hệ khách hàng (Customer Relationships)
    ✔ Hợp đồng dài hạn với doanh nghiệp (B2B)
    ✔ Dịch vụ khách hàng cá nhân hóa theo từng ngành hàng
    ✔ Hệ thống CRM và nền tảng hỗ trợ khách hàng tự quản lý đơn hàng
    ✔ Hỗ trợ kỹ thuật, xử lý khiếu nại nhanh chóng

    5.Nguồn doanh thu (Revenue Streams)
    ✔ Phí vận chuyển (freight charges)
    ✔ Phí phụ thu: phí xăng dầu, phí lưu cảng, phụ phí mùa cao điểm...
    ✔ Dịch vụ cộng thêm: lưu kho, hải quan, bảo hiểm, container tracking
    ✔ Hợp đồng dịch vụ logistics trọn gói

    6.Nguồn lực chính (Key Resources)
    ✔ Đội tàu container và tàu chở hàng chuyên dụng (thuê hoặc sở hữu)
    ✔ Hạ tầng công nghệ: hệ thống TMS (Transportation Management System), GPS/AIS, ERP
    ✔ Nhân sự chất lượng cao: thuyền viên, kỹ sư hàng hải, nhân viên logistics, tài chính, luật
    ✔ Quan hệ đối tác chiến lược với cảng biển, công ty bảo hiểm, hãng tàu khác
    ✔ Giấy phép quốc tế, chứng nhận an toàn, ISO

    7.Hoạt động chính (Key Activities)
    ✔ Điều hành và quản lý tàu & tuyến vận tải
    ✔ Quản lý hành trình và tối ưu hóa thời gian/cước phí
    ✔ Giải quyết thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa
    ✔ Bảo trì đội tàu, tuân thủ quy định hàng hải quốc tế
    ✔ Phát triển công nghệ và quản trị dữ liệu khách hàng

    8.Đối tác chính (Key Partners)
    ✔ Các cảng biển quốc tế (Rotterdam, Singapore, Thượng Hải, Los Angeles…)
    ✔ Công ty bảo hiểm hàng hải
    ✔ Hãng tàu lớn và liên minh tàu (Maersk, MSC, ONE...)
    ✔ Nhà cung cấp nhiên liệu, thiết bị tàu biển
    ✔ Đối tác logistics địa phương và đại lý toàn cầu

    9.Cấu trúc chi phí (Cost Structure)
    ✔ Nhiên liệu (là chi phí lớn nhất – có thể chiếm 40–60%)
    ✔ Bảo dưỡng và vận hành tàu
    ✔ Chi phí cảng bến, lưu tàu, neo đậu
    ✔ Lương và chi phí nhân sự
    ✔ Đầu tư công nghệ, chi phí tuân thủ (compliance)
    ✔ Chi phí bảo hiểm và pháp lý quốc tế

    Hàng hải ( Hãng tàu, cảng biển, vận chuyển đường biển )
  • Login

  • Don't have an account? Register

Powered by NodeBB Contributors
  • First post
    Last post
0
  • Categories
  • Recent
  • Tags
  • Popular
  • Users
  • Groups