Thủ tục đăng ký hợp đồng gia công ở nước ngoài



  • Trình tự thực hiện:

    Đối với cá nhân, tổ chức:
    Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng gia công trước khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng gia công.

    Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
    Chi cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra điều kiện để được nhận gia công.

    Đối chiếu nội dung công việc thương nhân nước ngoài thuê doanh nghiệp Việt Nam gia công thoả thuận trong hợp đồng gia công với quy định tại Điều 178 Luật Thương mại; đối chiếu nội dung của hợp đồng gia công với qui định tại Điều 30, Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ để xác định loại hình gia công;

    Đối chiếu mặt hàng gia công ghi trong hợp đồng gia công với qui định tại Điều 29, Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006 của Chính phủ; điểm 1, điểm 2 Mục VI Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/4/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) để xác định mặt hàng được phép nhận gia công;

    Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kiểm tra thêm:
    ++Mục tiêu kinh doanh ghi trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;

    ++ Giải trình của doanh nghiệp về việc hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản hình thành doanh nghiệp và bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất (đối với doanh nghiệp đăng ký hợp đồng gia công lần đầu);

    Nếu hợp đồng doanh nghiệp xuất trình không phải là hợp đồng gia công hoặc mặt hàng gia công ghi trong hợp đồng gia công thuộc mặt hàng doanh nghiệp không được nhận gia công hoặc doanh nghiệp chưa hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản và chưa bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thì từ chối tiếp nhận hợp đồng (ghi rõ lý do từ chối lên Phiếu yêu cầu nghiệp vụ);

    Nếu hợp đồng doanh nghiệp xuất trình là hợp đồng gia công và mặt hàng gia công ghi trong hợp đồng gia công thuộc mặt hàng doanh nghiệp được nhận giacông; doanh nghiệp đã hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản và bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thì thực hiện tiếp công việc hướng dẫn tại điểm 3 dưới đây.

    Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ hải quan do doanh nghiệp nộp và xuất trình khi làm thủ tục đăng ký hợp đồng gia công theo qui định:
    ++ Nếu hồ sơ không đầy đủ, không đồng bộ, không hợp lệ thì trả hồ sơ cho doanh nghiệp kèm Phiếu yêu cầu nghiệp vụ ghi rõ lý do để doanh nghiệp nộp và xuất trình bổ sung chứng từ còn thiếu.

    ++ Nếu hồ sơ đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ thì thực hiện:

    +++ Đăng ký hợp đồng gia công.
    +++ Ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận; ký tên, đóng dấu công chức lên hợp đồng gia công và các giấy tờ khác kèm theo; vào sổ tiếp nhận và theo dõi thực hiện hợp đồng gia công.

    Sổ tiếp nhận và theo dõi hợp đồng gia công gồm các tiêu chí cơ bản sau: tên, địa chỉ, số điện thoại củadoanh nghiệp; họ tên, địa chỉ cư trú, số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân của Giám đốc doanh nghiệp; số hợp đồng gia công, ngày tháng năm ký kết hợp đồng gia công; bên đặt gia công (tên, địa chỉ); mặt hàng gia công; thời hạn hợp đồng gia công; ngày nộp hồ sơ thanh khoản, ngày hoàn thành thanh khoản.
    Sổ được lưu trên máy hoặc định kỳ có thể in ra đóng thành sổ để lưu có xác nhận của lãnh đạo Chi cục.

    ++ Cấp phiếu theo dõi hàng hoá XNK theo giấy phép (mẫu Phiếu theo dõi hàng hoá xuất nhập khẩu kèm theo) do doanh nghiệp xuất trình (đối với mặt hàng gia công thuộc danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép).

    ++ Nhập máy (theo các tiêu chí có sẵn trên máy) các thông số của hợp đồng gia công/phụ lục hợp đồng gia công; danh mục nguyên liệu, vật tư dự kiến nhập khẩu.

    ++ Lưu bản chính và bản dịch hợp đồng, phụ lục hợp đồng kèm theo (nếu có) và bản copy các giấy tờ khác để theo dõi; trả doanh nghiệp các giấy tờ còn lại.

    Cách thức thực hiện:
    Nộp trực tiếp tại cơ quan Hải quan;
    Thành phần, số lượng hồ sơ:
    Thành phần hồ sơ, bao gồm:
    Hợp đồng gia công và phụ lục hợp đồng (nếu có): nộp 02 bản chính;
    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: nộp 01 bản sao;
    Giấy chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc mã số thuế: nộp 01 bản sao;
    Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền nếu hàng hoá xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công và sản phẩm gia công nhập khẩu thuộc danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép.
    Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
    Thời hạn giải quyết: 8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ
    Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
    Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
    Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan
    Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
    Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đăng ký
    Lệ phí (nếu có): không có
    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
    Bảng đăng ký nguyên liệu, vật tư cho hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng gia công theo mẫu 01/ĐKNVL-GC-Phụ lục I
    Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
    Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
    Luật Hải quan sửa đổi năm 2005.
    Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
    Thông tư 116/2008/TT-BTC ngày 16/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công cho thương nhân nước ngoài.
    Quyết định 1179/QĐ-TCHQ ngày 17/6/2009 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình quản lý hải quan đối với hàng gia công với thương nhân nước ngoài.