Xuất khẩu TAPIOCA RESIDUE FOR FEED MEAL (BÃ BỘT SẮN DÙNG TRONG CHĂN NUÔI) MÃ HS: 23080000



  • Công ty muốn xuất khẩu mặt hàng như sau: - Tên hàng: TAPIOCA RESIDUE FOR FEED MEAL (BÃ BỘT SẮN DÙNG TRONG CHĂN NUÔI) và TAPIOCA CHIP FOR FEED MEAL (SẮN LÁT DÙNG TRONG CHĂN NUÔI) Chúng tôi muốn xuất khẩu 2 mặt hàng này qua nước INDONESIA, thì chúng tôi phải áp mã HS nào cho 2 mặt hàng này, với hai mặt hàng này nếu chúng tôi sử dụng mã HS Code là: 23080000 thì có được hay không.

    Đáp:

    Căn cứ để áp mã số thuế là căn cứ vào hàng hóa thực tế xuất khẩu của công ty tại thời điểm xuất khẩu, trên cơ sở doanh nghiệp cung cấp catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định Hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan nơi công ty làm thủ tục và kết quả của Cục Kiểm định Hải quan xác định là cơ sở pháp lý và chính xác để áp mã đối với hàng hóa xuất khẩu đó.

    Do công ty không cung cấp chi tiết, hình ảnh của hàng hóa xuất khẩu nên Tổ tư vấn không thể có câu trả lời chính xác cho câu hỏi nêu trên.

    Thông tư 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    Căn cứ vào thực tế tính chất, thành phần cấu tạo,… của hàng hóa xuất khẩu và áp dụng sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 27/06/2017 để xác định mã HS chi tiết phù hợp với thực tế.

    Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

    Phân nhóm 2303: Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường, bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế liệu từ quá trình ủ hay chưng cất, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên.

    Phân nhóm 0714: Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc inulin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago.

    Lưu ý: căn cứ để áp mã số thuế là căn cứ vào hàng hóa thực tế xuất khẩu của Công ty tại thời điểm xuất khẩu, trên cơ sở doanh nghiệp cung cấp tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Trung tâm phân tích phân loại của Hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan nơi công ty làm thủ tục và kết quả của Trung tâm phân tích phân loại xác định là cơ sở pháp lý và chính xác để áp mã đối với hàng hóa xuất khẩu đó.

    Như vậy, để xác định chính xác mã số HS, trước khi làm thủ tục hải quan, công ty có thể đề nghị xác định trước theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính và Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2018.

    Công ty cần tham khảo quy định nước nhập khẩu về chính s1ch mặt hàng, kiểm dịch,...để chuẩn bị trươc khi xuất tránh khó khăn trong thực hiện.

    Liên hệ thêm HQ khu vực mở tờ khai để hướng dẫn